Home / Điểm tin / Biển Số Xe 34 Tỉnh Thành Phố

Biển Số Xe 34 Tỉnh Thành Phố

.

Biển Số Xe 34 Tỉnh Thành Phố Sau Khi Sáp Nhập Tỉnh Năm 2025

Từ ngày 1/7/2025, Việt Nam chính thức giảm từ 63 tỉnh, thành phố xuống còn 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Nghị quyết 202/2025/QH15 của Quốc hội. Việc sáp nhập này không chỉ tái cấu trúc bộ máy hành chính mà còn ảnh hưởng đến các khía cạnh quản lý, bao gồm việc cấp và sử dụng biển số xe.

Dưới đây là thông tin chi tiết về biển số xe của 34 tỉnh, thành phố sau sáp nhập, dựa trên các quy định hiện hành và thông tin từ các nguồn chính thức.

Tra cứu biển số xe 34 tỉnh thành phố mới nhất
Tra cứu biển số xe 34 tỉnh thành phố mới nhất

Quy định về biển số xe sau sáp nhập

Theo Nghị quyết 190/2025/QH15 và Thông tư 79/2024/TT-BCA, các biển số xe đã cấp trước ngày 1/7/2025 vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý và không bắt buộc phải đổi, trừ một số trường hợp cụ thể (ví dụ: biển số mờ, hỏng, hoặc thay đổi thông tin chủ xe). Đối với xe đăng ký mới sau ngày 1/7/2025, biển số sẽ được cấp theo mã của các tỉnh, thành phố mới, bao gồm tập hợp các mã biển số của các tỉnh cũ trước khi sáp nhập.

Cụ thể, mỗi tỉnh, thành phố mới sẽ sử dụng các mã biển số của các tỉnh cũ được hợp nhất. Ví dụ, TP. Hồ Chí Minh sau khi sáp nhập với Bà Rịa – Vũng Tàu và Bình Dương sẽ sử dụng các mã biển số: 41, 50–59, 61, 72. Việc cấp biển số ưu tiên sử dụng mã của tỉnh giữ nguyên tên sau sáp nhập, sau đó mới cấp các mã khác theo thứ tự từ thấp đến cao. Một trường hợp đặc biệt là tỉnh An Giang (sáp nhập từ Kiên Giang và An Giang) sẽ ưu tiên cấp biển số 68 (trước đây thuộc Kiên Giang) trước khi sử dụng mã 67.

Danh sách biển số xe 34 tỉnh thành phố sau sáp nhập

Dưới đây là bảng tra cứu biển số xe của 34 tỉnh, thành phố sau khi sáp nhập, dựa trên thông tin từ Thông tư 79/2024/TT-BCA và các nguồn cập nhật mới nhất:

STTTỉnh/Thành phốMã biển số
1Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang)22, 23
2Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái)21, 24
3Lai Châu25
4Điện Biên27
5Lạng Sơn12
6Cao Bằng11
7Sơn La26
8Thái Nguyên20, 97
9Phú Thọ19
10Bắc Ninh (Bắc Ninh + Bắc Giang)98, 99
11Hưng Yên (Hưng Yên + Hải Dương)89, 34
12Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)18, 35, 90
13Quảng Ninh14
14Thanh Hóa36
15Nghệ An37
16Hà Tĩnh38
17Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị)73, 74
18Huế75
19Đà Nẵng (Quảng Nam + Đà Nẵng)43, 92
20Quảng Ngãi (Kon Tum + Quảng Ngãi)76, 82
21Gia Lai77, 81
22Đắk Lắk47, 78
23Khánh Hòa79, 85
24Lâm Đồng48, 49, 86
25Đồng Nai (Đồng Nai + Bình Phước)39, 60, 93
26Tây Ninh (Tây Ninh + Long An)62, 70
27Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)64, 71, 84
28Đồng Tháp66, 63
29An Giang (Kiên Giang + An Giang)68, 67
30Cà Mau69, 94
31Cần Thơ (Cần Thơ + Sóc Trăng + Hậu Giang)65, 83, 95
32TP. Hồ Chí Minh (TP. HCM + Bà Rịa – Vũng Tàu + Bình Dương)41, 50–59, 61, 72
33Hải Phòng (Hải Phòng + Hải Dương)15, 16, 34
34Hà Nội (Hà Nội + Vĩnh Phúc)29, 30, 31, 32, 33, 88
Bảng danh sách Biển Số Xe 34 Tỉnh Thành Phố từ

Nguồn: Dựa trên Phụ lục số 02, Thông tư 79/2024/TT-BCA và Thông tư 51/2025/TT-BCA.

Xem thêm bài viết nói về 168 phường xã đặc khu của thành phố Hồ Chí Minh kể từ ngày 1/7/2025.

Quy trình đăng ký và cấp biển số xe

Người dân hoặc tổ chức có nhu cầu đăng ký xe ô tô, mô tô, xe máy chuyên dùng có thể đăng ký tại Phòng Cảnh sát giao thông hoặc bất kỳ Công an cấp xã nào trong địa bàn tỉnh, thành phố nơi cư trú hoặc đặt trụ sở. Đối với xe có nguồn gốc tịch thu, việc đăng ký phải thực hiện tại Phòng Cảnh sát giao thông.

Quy trình đăng ký xe lần đầu bao gồm:

  1. Nộp lệ phí trước bạ: Tại Chi cục Thuế quận/huyện, mức lệ phí từ 10–12% giá trị xe, tùy loại xe.
  2. Nộp hồ sơ đăng ký: Hồ sơ bao gồm giấy tờ của chủ xe và giấy tờ xe, nộp tại cơ quan đăng ký. Cơ quan chức năng sẽ kiểm tra hiện trạng xe (số khung, số máy, màu sơn).
  3. Bấm chọn biển số: Chủ xe bấm chọn biển số ngẫu nhiên.
  4. Nhận giấy đăng ký: Nhận biển số và giấy chứng nhận đăng ký trong vòng 2–7 ngày làm việc. Lệ phí đăng ký dao động từ 150.000 đến 4.000.000 VNĐ đối với xe mô tô, tùy khu vực.
Quy trình đăng ký và cấp biển số xe
Ảnh AI về Quy trình đăng ký và cấp biển số xe

Trường hợp phải đổi biển số xe

Theo Thông tư 79/2024/TT-BCA về Biển Số Xe 34 Tỉnh Thành Phố, có 6 trường hợp bắt buộc phải đổi đăng ký hoặc biển số xe:

  1. Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mờ, hỏng.
  2. Xe cải tạo hoặc thay đổi màu sơn.
  3. Xe thay đổi mục đích sử dụng (từ không kinh doanh sang kinh doanh hoặc ngược lại).
  4. Thay đổi thông tin chủ xe (số CCCD, họ tên, địa chỉ).
  5. Chứng nhận đăng ký xe hết thời hạn sử dụng.
  6. Chủ xe tự nguyện đổi biển số ngắn sang dài hoặc ngược lại.

Một số lưu ý quan trọng

Người dân có thể tự nguyện đổi biển số để cập nhật địa chỉ mới nếu muốn thuận tiện cho các giao dịch sau này.

  • Hiệu lực biển số cũ: Các biển số xe cấp trước ngày 1/7/2025 vẫn được sử dụng cho đến khi hết hạn hoặc thuộc các trường hợp phải đổi theo quy định.
  • Đồng bộ dữ liệu: Việc thống nhất mã biển số xe sau sáp nhập giúp đồng bộ dữ liệu giao thông, quản lý dân cư và xử lý vi phạm hiệu quả hơn.
  • Lệ phí đăng ký: Mức lệ phí đăng ký xe mới dao động tùy theo khu vực và loại xe, từ 150.000 đến 20.000.000 VNĐ.

Kết luận về Biển Số Xe 34 Tỉnh Thành Phố

Việc sáp nhập tỉnh, thành phố từ 63 xuống còn 34 từ ngày 1/7/2025 không làm phát sinh yêu cầu bắt buộc đổi biển số xe cho người dân. Các biển số xe cũ vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý, trong khi biển số mới sẽ được cấp dựa trên tập hợp mã của các tỉnh cũ, đảm bảo tính liên tục và thuận tiện. Hệ thống biển số xe mới không chỉ đơn giản hóa quản lý mà còn hỗ trợ đồng bộ dữ liệu quốc gia, tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý giao thông và hành chính. Người dân cần nắm rõ các quy định để tuân thủ đúng và tránh các thủ tục không cần thiết.

Để biết thêm chi tiết hoặc tra cứu thông tin, bạn có thể liên hệ Phòng Cảnh sát giao thông tại địa phương hoặc tham khảo các văn bản pháp luật như Thông tư 79/2024/TT-BCA và Nghị quyết 190/2025/QH15.

Bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *